Với sự khan hiếm dần dần của các loại gỗ tự nhiên thì gỗ công nghiệp được sử dụng ngày càng nhiều là một xu thể tất yếu. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp tất cả thông tin liên quan đến các loại gỗ công nghiệp bao gồm: khái niệm, đặc điểm, cấu tạo, ứng dụng, bảng giá… Nếu bạn đang thực sự quan tâm đến chất liệu gỗ này thì đừng bỏ lỡ bất kì chi tiết nào nhé.

cac loai go cong nghiep

Tổng quan về gỗ công nghiệp

Gỗ công nghiệp là một thuật ngữ dùng để phân biệt với các loại gỗ tự nhiên. Vậy thực chất loại gỗ này là gì, có đặc điểm ra sao. Cùng tìm hiểu với một số kiến thức cơ bản sau đây nhé.

Gỗ công nghiệp là gì?

Gỗ công nghiệp hay còn gọi với tên gỗ nhân tạo. Đây là loại gỗ được chế tạo ra bằng cách kết hợp sợi gỗ, bột gỗ, dăm gỗ… cùng với các chất kết dính hoặc bằng các phương pháp khác để định hình và tạo thành tấm ván gỗ thành phẩm.

cac loai go cong nghiep

Gỗ công nghiệp đã số được tận dụng làm từ các nguyên liệu thừa như: cành, ngọn… của cây gỗ tự nhiên. Tên quốc tế của chúng còn được gọi là: Wood – Based Panel.

Hầu hết các loại gỗ CN có trên thị trường Việt Nam hiện này được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu từ Trung Quốc hoặc Malaysia.

Đặc điểm của gỗ công nghiệp là gì

Bạn có thể nắm chắc được đặc điểm của gỗ công nghiệp thông qua những khía cạnh sau:

– Đặc điểm về kích thước

Tấm ván công nghiệp có kích thước tiêu chuẩn là 1220mm x 2440mm (1.22m x 2.44m). Tuy nhiên, thị trường hiện nay vẫn có thể sản xuất ra một số khổ ván lớn với các kích thước:

+ 1.530 mm x 2.440 mm

+ 1.830 mm x 2.440 mm

+ 1.830 mm x 4.300 mm….

 – Đặc điểm về cấu tạo

Để tạo ra thành phẩm là các món đồ bạn thường thấy thì gỗ công nghiệp sẽ được cấu tạo từ 2 thành phần là lớp cốt gỗ và lớp phủ bề mặt.

dac diem go cong nghiep

– Ưu và nhược điểm chung

+ Về ưu điểm: Giá thành chung của gỗ công nghiệp thấp hơn nhiều so với với gỗ tự nhiên. Đồng thời không mất nhiều chi phí nhân công sản xuất nên thời gian thi công hoàn thiện nhanh. Gỗ cũng không bị cong vênh, co ngót sau một thời gian sử dụng và phù hợp nhất với phong cách hiện đại, trẻ trung và ưu tiên vào công năng sử dụng.

dac diem go cong nghiep

+ Về nhược điểm: Độ bền và tính thẩm mỹ của gỗ CN có thể kém hơn so với gỗ tự nhiên. Cốt gỗ công nghiệp có đặc tính hút nước nên cần có bề mặt sơn đảm bảo đế tránh việc hư hại làm giảm tuổi thọ của sản phẩm. Một điều nữa, gỗ CN sẽ không thể sản xuất được với các chi tiết yêu cầu họa tiết, đường soi.. mang tính mỹ thuật như gỗ tự nhiên.

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến

Khi nhắc đến các loại gỗ công nghiệp thì người ta thường hiểu là công việc tìm kiếm và so sánh về cốt gỗ. Hiện nay có 6 loại cốt gỗ công nghiệp được sử dụng nhiều nhất. Đó là:

Gỗ công nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard)

Đây là loại gỗ còn có tên gọi khác là gỗ ván dăm. Bởi công nghệ sản xuất gỗ là xay gỗ tự nhiên thành dăm và trộn với keo chuyên dụng và ép thành tấm theo quy cách. Gỗ tự nhiên được sử dụng làm nguyên liệu là các loại cây gỗ ngắn ngày như: keo, bạch đàn, cao su…

go cong nghiep mfc

Gỗ MFC có tính chất không co ngót, ít mối mọt, khả năng chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường có các cạnh dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm khá kém. Loại chịu ẩm (có lõi màu xanh) trong quá trình sản xuất được trộn với keo chịu nước để sử dụng cho những khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước hoặc ẩm ướt như tủ bếp.

go cong nghiep mfc

Theo kích thước tiêu chuẩn gỗ công nghiệp MFC có các độ dày thông dụng là: 9mm, 12mm, 15mm, 18mm và 25mm. Cốt gỗ ván dăm cũng được đánh giá là cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại sản phẩm với các loại sơn khác nhau. Chúng được ứng dụng vào việc gia công phần thô cho các món đồ nội thất gia đình, văn phòng, làm cốt phủ cho MFC, PVC…

go cong nghiep mfc

Gỗ công nghiệp MDF ( Medium Density Fiberboard)

Nguyên liệu sản xuất MDF cũng tương tự như MFC tuy nhiên về công nghệ sản xuất thì có phần khác biệt. Gỗ nguyên liệu sẽ được xay thành sợi hoặc nghiền mịn sau đó trộn với keo chuyên dụng và ép thành tấm theo quy cách.

go cong nghiep mdf

Nếu so sánh gỗ công nghiệp MDF và MFC thì MDF sẽ được đánh giá cao hơn. Đặc tính nổi bật của gỗ MDF là không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm và dễ gia công. Bề mặt của gỗ có độ phẳng mịn cao. Cũng có loại lõi màu xanh để chuyên sử dụng cho những khu vực chịu nước hoặc độ ẩm cao.

go cong nghiep mdf

MDF cũng là loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trên thị trường với sự đa dạng về độ dày: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm. Ứng dụng thường thấy vẫn là gia công thô cho đồ nội thất gia đình, văn phòng, bảng biển quảng cáo… do có thể được bả và phun sơn hoặc phủ veneer, laminate, acylic.

Gỗ công nghiệp HDF (High Density Fiberboard)

Tấm gỗ HDF có quy trình sản xuất giống với MDF. Tuy nhiên, bột gỗ được kết hợp với những phụ gia làm tăng độ cứng, sau đó ép dưới áp suất cao (850 – 870kg/cm2) và được định hình tạo thành tấm theo các quy cách khác nhau.

go cong nghiep hdf

Tấm HDF có độ cứng tương đối cao nên khả năng chịu lực và độ bền khá tốt. Gỗ còn có khả năng cách âm, chịu nhiệt, chống ẩm tốt hơn MDF do kết cấu mật độ gỗ cao hơn. Ngoài ra, bề mặt nhẵn và thống nhất của HDF giúp nó dễ dàng tạo các lớp sơn phủ để phù hợp với nhiều yêu cầu về tính thẩm mỹ khác nhau.

go cong nghiep hdf

Kích thước độ dày của tấm gỗ công nghiệp HDF phổ biến từ 6mm – 25mm (tùy theo yêu cầu). Ứng dụng của gỗ HDF là giải pháp tuyệt vời cho những món đồ nội thất cao cấp, vách ngăn phòng hoặc cửa ra vào. Với sự ổn định vượt trội thì nó còn được dùng làm cốt cho sàn gỗ công nghiệp.

Gỗ công nghiệp Plywood

Plywood hay còn được gọi là gỗ ép, gỗ ván ép. Chúng được ép từ những nhiều lớp gỗ mỏng ~ 1mm chồng lên nhau trái chiều để tăng tính chịu lực. Bề mặt gỗ thường không phẳng nhẵn.

go cong nghiep plywood

Dòng gỗ công nghiệp này cũng có đặc tính, không nứt, không co ngót, ít mối mọt và chịu lực tốt hơn MFC và MDF. Độ dày của tấm ván ép rất đa dạng, có thể từ 3mm, 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm.

Ứng dụng của gỗ Plywood trong thi công nội thất là làm lõi cho lớp phủ veener. Sản phẩm chủ yếu là đồ nội thất gia đình và đồ nội thất văn phòng. Ngoài ra loại gỗ này còn có thể sử dụng làm copha hoặc gia cố cho một số chi tiết kiến trúc ngoài trời.

go cong nghiep plywood

Gỗ ghép thanh công nghiệp

Gỗ ghép thanh hay tấm ván ghép thanh là loại gỗ được tạo ra từ việc ghép các thanh gỗ tự nhiên. Các loại gỗ như: cao su, thông, xoan, keo, quế… qua quá trình xử lý hấp, sấy trên dây chuyền hiện đại sẽ được cưa, bào ghép và ép thành các tấm thành phẩm.

go ghep thanh cong nghiep

Đặc tính của loại gỗ công nghiệp này không thua kém gì gỗ tự nhiên mà còn có giá thành rẻ hơn tối thiểu từ 20 – 30%. Qua quá tình tẩm sấy đạt chuẩn thì sẽ không bị mối mọt và cong vênh trong quá trình sử dụng. Độ dày phổ biến của các tấm gỗ ghép thanh là từ 12 – 18mm.

go ghep thanh cong nghiep

Gỗ ghép thanh được ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực sản xuất đồ gỗ nội thất, đồ mộc hoặc trang trí nhà cửa. Nếu được dán venner thì chất lượng và tính thẩm mỹ có thể tương đương với tấm gỗ đặc tự nhiên.

go ghep thanh cong nghiep

Gỗ nhựa tổng hợp

Đây là loại vật liệu mới được phổ biến trong thời gian vài năm trở lại đây. Gỗ nhựa được tạo thành từ bột gỗ, hạt nhựa và một số chất phụ gia làm đầy có gốc vô cơ hoặc cellulose.

go nhua tong hop

Lợi thế của gỗ nhựa là khả năng chống ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát tốt. Đồng thời, nó còn có thể uốn và tạo thành những đường cong lớn – điều mà ít loại vật liệu có thể thực hiện được. Nhược điểm là có thể bị biến dạng tỏng các môi trường thời tiết quá nóng.

Độ dày tấm gỗ được sản xuất phổ biến là: 5mm, 9mm, 12mm và 18mm. Ứng dụng của gỗ nhựa tổng hợp hiện nay có thể sử dụng rộng rãi vào nhiều hạng mục công trình khác nhau. Cụ thể như: nội thất gia đình: tủ bếp, tủ quần áo, cửa… nội thất văn phòng và sàn gỗ ngoài trời.

Bảng giá gỗ công nghiệp cập nhật

Chắc hẳn bạn cũng có thắc mắc “giá gỗ công nghiệp là bao nhiêu?” hoặc “gỗ công nghiệp có đắt không?”. Câu trả lời đó là: giá của các loại gỗ công nghiệp không hề giống nhau và phụ thuộc vào một số tiêu chí sau:

– Phân loại gỗ: chính là tiêu chí đầu tiên khi xác định giá của gỗ công nghiệp. Mỗi loại cốt gỗ khi được sản xuất ra sẽ có sự chênh lệch đôi chút về giá.

– Kích thước và độ dày: các tấm gỗ có kích thước, độ dày càng lớn thì giá thành sẽ càng cao và ngược lại.

– Tỉ tọng của gỗ: ảnh hưởng đến khả năng chống cháy và chống ẩm của từng loại gỗ. Nếu gỗ có khả năng chống cháy, chống ẩm tốt thì sẽ có giá thành cao hơn.

– Đơn vị cung cấp, nhà phân phối: cũng là nhân tốt quyết định giá thành đắt hay rẻ của gỗ công nghiệp. Nếu là các đơn vị sản xuất trực tiếp, có nhà máy, nhà xưởng riêng thì giá thành có thể rẻ hơn các loại gỗ nhập khẩu cùng chủng loại.

Dưới đây sẽ là giá thành phổ biến cho một số loại gỗ công nghiệp đang phổ biến trên thị trường. Lưu ý, giá chúng tôi cập nhật chỉ mang tính chất tham khảo và giá thành có thể biến động tùy theo thị trường cũng như các đơn vị phân phối.

Giá gỗ công nghiệp MFC

– Đối với cốt gỗ MFC thông thường

Độ dày Quy cách Đơn vị tính Đơn giá MFC thường Đơn giá MFC chống ẩm
9 mm 1,220x 2,440mm Tấm 250,000
12 mm 1,220x 2,440mm Tấm 300,000
15 mm 1,220x 2,440mm Tấm 330,000
18 mm 1,220x 2,440mm Tấm 360,000 430,000
20 mm 1,220x 2,440mm Tấm 400,000
25 mm 1,220x 2,440mm Tấm 470,000

– Đối với cốt gỗ MFC phủ Melamin quy cách tiêu chuẩn, đơn giá tính (vnđ/tấm).

Độ dày 100, Xam 191 Vân Gỗ Đơn sắc
9mm 245,000 265,000 285,000
12mm 290,000 315,000 330,000
15mm 315,000 335,000 355,000
17mm 335,000 335,000 375,000
18mm 345,000 365,000 385,000
18mm – chống ẩm 420,000 440,000 460,000

Giá gỗ công nghiệp MDF

– Đối với cốt gỗ MDF E2 thường – Kích thước tiêu chuẩn 1,220 x 2,440mm

Độ dày Đơn vị tính Thương hiệu
DONGWHA KIEN GIANG
3mm Tấm 63,000
4mm Tấm 80,000 80,000
5mm Tấm 90,000 90,000
8mm Tấm 140,000 138,000
9mm Tấm 155,000 152,000
12mm Tấm 200,000 198,000
15mm Tấm 250,000 245,000
17mm Tấm 275,000 265,000
25mm Tấm 445,000 430,000

– Đối với cốt gỗ MDF chống ẩm – Kích thước tiêu chuẩn 1,220 x 2,440mm

Độ dày Đơn vị tính Thương hiệu
DONGWHA KIEN GIANG
8mm Tấm 170,000
9mm Tấm 190,000 188,000
12mm Tấm 245,000 243,000
15mm Tấm 300,000 295,000
17mm Tấm 335,000 330,000
25mm Tấm 525,000 520,000

Giá gỗ công nghiệp HDF

Độ dày Quy cách Đơn vị tính Đơn giá
8 mm 1,220x 2,440mm Tấm 230,000
9 mm 1,220x 2,440mm Tấm 260,000
12 mm 1,220x 2,440mm Tấm 320,000
15 mm 1,220x 2,440mm Tấm 370,000
18 mm 1,220x 2,440mm Tấm 420,000

Lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp

Lớp phủ chính là lớp bên ngoài bao phủ cốt gỗ công nghiệp. Đây là lớp vật liệu giúp hỗ trợ bảo vệ và làm tăng tính thẩm mỹ cho các sản phẩm nội thất hoàn thiện. Chi tiết về 4 loại lớp phủ phổ biến được chúng tôi tổng hợp ngay dưới đây.

Bề mặt Melamine

– Cấu tạo: Lớp Melamine chịu nhiệt, cứng, có màu sắc, họa tiết phong phú. Được phủ lên bề mặt gỗ ván dăm hoặc MDF.

– Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt.

– Độ dày: 0.4 – 1 rem. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng.

– Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.

– Nhược điểm: Gặp nước thường bị phồng. Hạn chế tạo dáng sản phẩm, xử lý cạnh và ghép nối phức tạp.

– Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng.

be mat lop phu melamine

Bề mặt Laminate

– Cấu tạo: Là bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, nhưng dày hơn Melamine nhiều. Thường phủ lên cốt gỗ dán hoặc gỗ MDF.

– Tính chất: Chịu lực cao, chịu trầy xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.

– Độ dày: 0.5 – 1mm tùy từng loại. Thông dụng ở 0.7mm hoặc 0.8mm.

– Ưu điểm: Có màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng.

– Nhược điểm: Giá thành khá cao ,phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật dán và chất liệu keo dán.

– Ứng dụng: Sử dụng để trang trí bề mặt thay thế gỗ tự nhiên trong lĩnh vực nội thất, đồ gỗ gia dụng.

be mat lop phu laminate

Bề mặt Veneer

– Cấu tạo: Được sản xuất từ việc lạng mỏng gỗ tự nhiên  và thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm.

– Tính chất: Bề mặt của có vẻ đẹp tự nhiên. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào cách xử lý sơn PU bề mặt.

– Độ dày: Gỗ được bóc thành lớp mỏng từ 0.3 – 1mm, rộng 130 – 180mm.

– Ưu điểm: Dễ gia công, sử dụng được cho các công trình khó, vân gỗ tự nhiên, đẹp.

– Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc. Thời gian sử dụng ngắn.

– Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất, tạo hình phong phú.

be mat lop phu veneer

Bề mặt Vinyl

– Cấu tạo: Là một loại nhựa được sản xuất từ ethylene và clo kết hợp để tạo thành nhựa Polyvinyl Chloride (PVC).

– Tính chất: Khả năng chống ẩm tốt, bền hơn nhiều loại lớp phủ khác. Có thể được sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau.

– Độ dày: 0.12mm, 0.18mm, 0.2mm

– Ưu điểm: Ổn định bề mặt , tạo mặt cứng, chống nước , chông xước , chống va đập,  chống phai màu, chống vi khuẩn, bề mặt dễ lau chùi, chống bám bụi.

– Nhược điểm: Có thể bị hư hại bởi vật sắc nhọn, màu sắc có thể mờ dần khi tiếp xúc với quá nhiều ánh sáng mặt trời trực tiếp.

– Ứng dụng: Lớp phủ cho tường, sàn nhà, đồ nội thất gia đình hoặc văn phòng.

be mat lop phu vinyl

Tổng kết

Gỗ công nghiệp đã và đang dần trở nên phổ biến hơn trong đời sống cũng như các thiết kế nội thất hiện nay. Chúng tôi hy vọng với những thông tin tại bài viết đã giúp bạn có thể tìm hiểu được chi tiết hơn về các loại gỗ công nghiệp. Đồng thời cũng là gợi ý để bạn có thêm lựa chọn đúng đắn cho không gian nội thất của gia đình minh.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn thiết kế thi công nội thất, My House Design luôn sẵn sàng là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp và uy tín để lựa chọn. Bằng kinh nghiệm thông qua những dự án và sản phẩm thực tế, chúng tôi luôn mang đến những giải pháp tối ưu cho không gian của gia đình bạn.

Liên hệ với chúng tôi

CTY CP GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC NỘI THẤT MY HOUSE

VPGD: Căn số 16 TM3D-9- KĐT The Manor, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Showroom nội thất: Căn số 16 TM3D-9- KĐT The Manor, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Nhà máy sản xuất: Đồng Trúc, Láng Hòa Lạc, Hà Nội

Hotline: 0988 994 655 - 0933 359 808

Email: myhousedesign.vn@gmail.com

Website: https://myhousedesign.vn

MSDN: 0109103109

>>> ĐĂNG KÍ TƯ VẤN <<<