Việc phân loại nhóm gỗ có thể được xác định theo mục đích sử dụng hoặc theo tính chất vật lý và cơ học. Vậy hiện nay có mấy nhóm gỗ? Mỗi nhóm gỗ gồm bao nhiêu loại. Thống kê chi tiết của chúng tôi cập nhật vào tháng 12/2024 sẽ làm rõ những thắc mắc này.

Tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ

Việc phân loại nhóm gỗ theo TCVN được đánh giá theo tỷ trọng của gỗ được đo vào lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao và càng bền chắc. Cụ thể:

– Gỗ thật nặng có tỷ trọng từ 0,95 – 1,40.

– Gỗ nặng có tỷ trọng từ 0,80 – 0,95.

– Gỗ nặng trung bình có tỷ trọng từ 0,65 –0,80.

– Gỗ nhẹ có tỷ trọng từ 0,50 – 0,65.

– Gỗ thật nhẹ có tỷ trọng từ 0,20 – 0,50.

– Gỗ siêu nhẹ có tỷ trọng từ 0,04 – 0,20.

phan loai nhom go theo quy dinh tai Viet Nam

Bảng phân nhóm gỗ theo quy định tại Việt Nam

Theo quy định còn hiệu lực thì việc phân loại nhóm gỗ được căn cứ theo Quyết định số 2198-CNR ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 và sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Theo đó 8 nhóm gỗ được phân loại. Bao gồm:

– Nhóm I: Nhóm gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.

– Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao.

– Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I, nhưng cũng có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn.

– Nhóm IV: Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.

– Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc.

– Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.

– Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt

– Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.

Để biết được chính xác một loại gỗ thuộc nhóm mấy thì hãy xem cập nhật chi tiết tại các bảng thuộc từng nhóm gỗ sau đây.

Gỗ nhóm 1

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng cườm Lagerstroemia Angustifolia Pierre
2 Cẩm lai Dalbergia Oliverii Gamble
3 Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia Bariensis Pierre
4 Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia Bongnaiensis Pierre
5 Cẩm liên Pantacme Siamensis Kurz Cà gần
6 Cẩm thị Diospyros Siamensis Warb
7 Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre
8 Dáng hương căm-bốt Pterocarpus cambodianus Pierre
9 Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd
10 Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz
11 Du sam Keteleeria davidianaBertris Beissn Ngô Tùng
12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching
13 Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì
14 Gụ Sindora maritima Pierre
15 Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật
16 Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau
17 Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn
18 Huệ mộc Dalbergia sp
19 Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre
20 Hương tía Pterocarpus sp
21 Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss
22 Lát da đồng Chukrasia sp
23 Lát chun Chukrasia sp
24 Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell
25 Lát lông Chukrasia var.velutina King
26 Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm
27 Mun sừng Diospyros mun H.Lec
28 Mun sọc Diospyros sp
29 Muồng đen Cassia siamea lamk
30 Pơ-mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas
31 Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata
32 Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre  SƠN TIÊU, SƠN RỪNG
33 Sưa Dalbergia tonkinensis Prain
34 Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec
35 Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb.
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre
38 Trắc đen Dalbergia nigra Allen
39 Trắc Căm-bốt Dalbergia cambodiana Pierre
40 Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria crassna
41 Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre

Gỗ nhóm 2

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm xe Xylia dolabriformis Benth.
2 Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin
3 Dầu đen Dipterocarpus sp (Chưa xác định rõ)
4 Đinh Markhamia stipulata Seem Đinh
5 Đinh gan gà Markhamia sp.
6 Đinh khét Radermachera alata P.Dop Đinh cánh
7 Đinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop
8 Đinh thối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop
9 Đinh vàng Haplophragma serratum P.Dop Đinh vàng quả khía
10 Đinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis
11 Đinh xanh Radermachera brilletii P.Dop Đinh vàng
12 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep
14 Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá
16 Sao xanh Homalium caryophyllaceum Benth. Chây nỏ, Nạp ốc
17 Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng
18 Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ
19 Sến trắng
20 Táu mật Vatica tonkinensis A.chev. Táu lá ruối, Táu lá nhỏ
21 Táu núi Vatica thorelii Pierre Táu nuớc, Làu táu nước
22 Táu nước Vatica philastreama Pierre Táu núi, Làu táu nước
23 Táu mắt quỷ Hopea sp (Hopea mollissima)
24 Trai lý Garcimia fagraceides A.Chev Trai
25 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét
26 Vắp Mesua ferrea Linn Dõi
27 Lát khét Chukrasia sp Chò vảy

Gỗ nhóm 3

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bàng lang nước Lagerstroemia flos-reginae Retz
2 Bàng lang tía Lagerstroemia loudoni Taijm
3 Bình linh Vitex pubescens Vahl.
4 Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chí
5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai
6 Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc
7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen
8 Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai
9 Chua khét Chukrasia sp
10 Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh
11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu
12 Dâu vàng
13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
15 Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng
16 Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương
17 Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn
18 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông
19 Sao đen Tepana odorata Roxb
20 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona grandis Linn Gía tỵ
22 Trường mật Paviesia anamonsis
23 Trường chua Nephelium chryseum Chôm Chôm
24 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Vên Vên nghệ, Dên Dên

Gỗ nhóm 4

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to
2 Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec.
3 Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl.
4 Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre
5 Chau chau Elacorarpus tomentosus DC Côm lông
6 Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre
7 Dầu lông Dipterocarpus sp
8 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre
9 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm
10 Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin
11 Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin
12 Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker
13 Giổi Talauma giổi A.Chev.
14 Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre
15 Hồng tùng Darydium pierrei Hickel Hoàng đàn giả
16 Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl.
17 Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Re vàng
18 Kháo dầu Nothophoebe sp.
19 Long não Cinamomum camphora Nees Dạ hương
20 Mít Artocarpus integrifolia Linn
21 Mỡ Manglietia glauca Anet.
22 Re hương Cinamomum parthenoxylon Meissn.
23 Re xanh Cinamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh
24 Re đỏ Cinamomum tetragonum A.Chev.
25 Re gừng Litsea annanensis H.Lec.
26 Sến bo bo Shorea hypochra Hance
27 Sến đỏ Shorea harmandi Pierre
28 Sụ Phoebe cuneata Bl.
29 So đo công Brownlowia denysiana Pierre Lo bò
30 Thông ba lá Pinus khasya Royle Ngô 3 lá
31 Thông nàng Podocarpus imbricatus Bl Bạch tùng
32 Vàng tâm Manglietia fordiana Oliv.
33 Viết Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.
34 Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre

Gỗ nhóm 5

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản xe Albizzia lucida Benth.
2 Bời lời giấy Litsea polyantha Juss.
3 Ca bu Pleurostylla opposita Merr. et Mat.
4 Chò lông Dipterocarpus pilosus Roxb.
5 Chò xanh Terminalia myriocarpa Henrila
6 Chò xót Schima crenata Korth.
7 Chôm chôm Nephelium bassacense Pierre
8 Chùm bao Hydnocarpus anthelminthica Pierre
9 Cồng tía Callophyllum saigonensis Pierre
10 Cồng trắng Callophyllum dryobalanoides Pierre
11 Cồng chìm Callophyllum sp.
12 Dải ngựa Swietenia mahogani Jaco.
13 Dầu Dipterocarpus sp.
14 Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb.
15 Dầu chai Dipterocarpus intricatus Dyer
16 Dầu đỏ Dipterocarpus duperreanus Pierre
17 Dầu nước Dipterocarpus jourdanii Pierre
18 Dầu sơn Dipterocarpus tuberculata Roxb.
19 Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen
20 Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis Hance
21 Giẻ thơm Quercus sp.
22 Giẻ cau Quercus platycalyx Hickel et camus
23 Giẻ cuống Quercus chrysocalyx Hickel et camus
24 Giẻ đen Castanopsis sp.
25 Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus
26 Giẻ mỡ gà Castanopsis echidnocarpa A.DC.
27 Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus
28 Giẻ sồi Lithocarpus tubulosa Camus Sồi vàng
29 Giẻ đề xi Castanopsis brevispinula Hickel et camus
30 Gội tẻ Aglaia sp. Gội gác
31 Hoàng linh Peltophorum dasyrachis Kyrz
32 Kháo mật Cinamomum sp.
33 Nephelium sp. Khé
34 Kè đuôi dông Makhamia cauda-felina Craib.
35 Kẹn Aesculus chinensis Bunge
36 Lim vang Peltophorum tonkinensis Pierre Lim xẹt
37 Lõi thọ Gmelina arborea Roxb.
38 Muồng Cassia sp. Muồng cánh dán
39 Muồng gân Cassia sp.
40 Mò gỗ Cryptocarya obtusifolia Merr
41 Mạ sưa Helicia cochinchinensis Lour
42 Nang Alangium ridley king
43 Nhãn rừng Néphélium sp.
44 Phi lao Casuarina equisetifolia Forst. Dương liễu
45 Re bàu Cinamomum botusifolium Nees
46 Sa mộc Cunninghamia chinensis R.Br
47 Sau sau Liquidambar formosana hance Táu hậu
48 Săng táu
49 Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep.
50 Săng trắng Lophopetalum duperreanum Pierre
51 Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghè
52 Sếu Celtis australis persoon Áp ảnh
53 Thành ngạnh Cratoxylon formosum B.et H.
54 Tràm sừng Eugenia chanlos Gagnep.
55 Tràm tía Sysygium sp.
56 Thích Acer decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều rừng Néphelium lappaceum Linh Vải thiều
58 Thông đuôi ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông tầu
59 Thông nhựa Pinusmerkusii J et Viers Thông ta
60 Tô hạp điện biên Altmgia takhtadinanii V.T.Thái
61 Vải guốc Mischocarpus sp.
62 Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb.
63 Vừng Careya sphaerica Roxb.
64 Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss
65 Xoài Mangifera indica Linn.

Gỗ nhóm 6

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz
2 Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey
3 Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm.
4 Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.
5 Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh.
6 Bứa lá thuôn Garcinia oblorgifolia Champ.
7 Bứa nhà Garcinia loureiri Pierre
8 Bứa núi Garcinia Oliveri Pierre
9 Bồ kết giả Albizzia lebbeckoides Benth.
10 Cáng lò Betula alnoides Halmilton
11 Cầy Ivringia malayana Oliver Kơ-nia
12 Chẹo tía Engelhardtia chrysolepis Hance
13 Chiêu liêu Terminalia chebula Roxb.
14 Chò nếp
15 Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.
16 Chò nhai Anogeissus acuminata Wall Râm
17 Chò ổi Platanus Kerrii Chò nước
18 Da Cerlops divers
19 Đước Rhizophora conjugata Linh.
20 Hậu phát Cinamomum iners Reinw Quế lợn
21 Kháo chuông Actinodaphne sp.
22 Kháo Symplocos ferruginea
23 Kháo thối Machilus sp.
24 Kháo vàng Machilus bonii H.Lec.
25 Khế Averrhoa carambola Linn.
26 Lòng mang Pterospermum diversifolium Blume
27 Mang kiêng Pterospermum truncatolobatum Gagnep.
28 Mã nhâm
29 Mã tiền Strychosos nux – Vomica Linn.
30 Máu chớ Knemaconferta var tonkinensis Warbg. Huyết muông
31 Mận rừng Pranus triflora
32 Mắm Avicenia officinalis Linn.
33 Mắc niễng Eberhardtia tonkinensis H. Lec.
34 Mít nài Artocarpus asperula Gagret.
35 Mù u Callophyllum inophyllum Linn.
36 Muỗm Mangifera foetida Lour.
37 Nhọ nồi Diospyros erientha champ Nho nghẹ
38 Nhội Bischofia trifolia Bl. Lội
39 Nọng heo Holoptelea integrifolia Pl. Chàm ổi, Hôi
40 Phay Duabanga sonneratioides Ham.
41 Quao Doliohandrone rheedii Seen.
42 Quế Cinamomum cassia Bl.
43 Quế xây lan Cinamomum Zeylacicum Nees.
44 Ràng ràng đá Ormosia pinnata
45 Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake
46 Ràng ràng mật Ormosia sp
47 Ràng ràng tía Ormosia sp.
48 Re Cinamomum albiflorum Nees.
49 Sâng Sapindus oocarpus Radlk.
50 Sấu Dracontomelum duperreanum Pierre
51 Sấu tía Sandorium indicum Cav.
52 Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils
53 Sồi phăng Quercus resinifera A.Chev. Giẻ phảng
54 Sồi vàng mép Castanopsis sp
55 Săng bóp Ehretia acuminata R.Br. Lá ráp
56 Trám hồng Canarium sp. Cà na
57 Tràm Melaleuca leucadendron Linn.
58 Thôi ba Alangium Chinensis Harms.
59 Thôi chanh Evodia meliaefolia Benth.
60 Thị rừng Diospyros rubra H.Lec.
61 Trín Schima Wallichii Choisy
62 Vẩy ốc Dalbengia sp.
63 Vàng rè Machilus trijuga Vàng danh
64 Vối thuốc Schima superba Gard et Champ.
65 Vù hương Cinamomum balansae H.Lec Gù hương
66 Xoan ta Melia azedarach Linn.
67 Xoan nhừ Spondias mangifera Wied.
68 Xoan đào Pygeum arboreum Endl. et Kurz
69 Xoan mộc Toona febrifuga Roen
70 Xương cá Canthium didynum Roxb.

Gỗ nhóm 7

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao su Hevea brasiliensis Pohl
2 Cả lồ Caryodapnnopsis tonkinensis
3 Cám Parinarium aunamensis Hance
4 Choai Terminalia bellirica roxb Bàng nhút
5 Chân chim Vitex parviflora Juss
6 Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Merr
7 Côm tầng Elaeocarpus dubius A.D.C
8 Dung nam Symplocos cochinchinensis Moore
9 Gáo vàng Adina sessifolia Hook
10 Giẻ bộp Castanopsis lecomtei Hickel et Camus
11 Giẻ trắng Quercus poilanei Hickel et Camus
12 Hồng rừng Diospyros Kaki Linn
13 Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb
14 Hồng quân Flacourtia cataphracta Roxb Bồ quân, Mùng quân
15 Lành ngạnh hôi Cratoxylon ligustrinum Bl Thành ngạnh hôi
16 Lọng bàng Dillenia heterosepala Finetet Gagnep
17 Lõi khoai
18 Me Tamarindus indica Linn Chua me
19 Lysidica rhodostegia Hance
20 Vitex glabrata R. Br
21 Mò cua Alstonia scholaris R.Br Mù cua, Sữa
22 Ngát Gironniera subaequelis Planch
23 Phay vi Sarcocephalus orientalis Merr
24 Phổi bò Meliosma angustifolia Merr
25 Rù rì Calophyllum balansae Pitard
26 Răng vi Carallia sp
27 Săng máu Horfieldia amygdalina Warbg
28 Sảng Sterculia lanceolata Cavan Săng vè
29 Sâng mây
30 Sở bà Dillenia pantagyna Roxb
31 Sổ con quay Dillenia turbinata Gagnep
32 Sồi bộp Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C
33 Sồi trắng Pasania hemiphaerica Hicket et Camus
34 Sui Antiaris toxicaria Lesch
35 Trám đen Canarium nigrum Engl
36 Trám trắng Canarium albrun Racusch
37 Táu muối Vatica fleuxyana tardieu
38 Thung Tetrameles nudiflora R. Br.
39 Tai nghé Hymenodictyon excelsum Wall Tai trâu
40 Thừng mực Wrightia annamensis
41 Thàn mát Millettia ichthyochtona Drake
42 Thầu tấu Aporosa microcalyx Hassh
43 Ưởi Storeulia lychnophlora Hance
44 Vang trứng Endospermum sinensis Benth
45 Vàng anh Saraca divers Hoàng anh
46 Xoan tây Delonix regia Phượng vĩ

Gỗ nhóm 8

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Hu đay Trema orientalis Bl.
29 Lai rừng Aluerites moluccana Willd
30 Lai Alcurites fordii Hemsl
31 Lôi Crypeteronia paniculata
32 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
33 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth
34 Mốp Alstonia spathulata Blume
35 Muồng trắng Zenia insignis chun
36 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
37 Nóng Sideroxylon sp
38 Núc nắc Oroxylum indicum Vent
39 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
40 Sung Ficus racemosa
41 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg
42 So đũa Sesbania paludosa
43 Sang nước Heynea trijuga Roxb
44 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
45 Trẩu Aleurites montara willd.
46 Tung trắng Heteropanax fragans Hem.
47 Trôm Sterculia sp
48 Vông Erythrina indica Lam.

Tra nhanh nhóm các loại gỗ được sử dụng phổ biết sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam

TT TÊN GỖ NHÓM GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Giáng hương Nhóm I Pterocarpus Pedatus Pierre
2 Trắc đen Nhóm I Dalbergia Nigrescens Kuiz
3 Gụ lau Nhóm I Sindora tonkinen Sis
4 Mun Nhóm I Diospyros Mun
5 Cẩm nghệ Nhóm I Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6 Bằng lăng cườm Nhóm I Lagerstroemia Angustifiolia
7 Bách xanh Nhóm I Calocedrus Macrolepis
8 Bằng lăng ổi Nhóm I Lagerstroemia Angustifiolia
9 Cẩm lai Nhóm I Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10 Cẩm liên Nhóm I Pentame Seamen Sis
11 Hoàng đàn Nhóm I Cupressus Funebrisendl
12 Giáng hương Nhóm I Pterocarpus pedatus Pierre
13 Hương tía Nhóm I Pterocarpus SP
14 Trai Nhóm I Fagraea Frahans Roxb
15 Gò mật Nhóm I Sindora Cochinchinen Sis
16 Gò biểm Nhóm I Sindora Iracitime Pierrei
17 Muồng đen Nhóm I Cassia Siamea
18 Gò đỏ Nhóm I Pahudia cochinchinen Sis
19 Sao xanh Nhóm II Hopea Ferrea Pierre
20 Căm xe Nhóm II Xylia Dolabrifornus
21 Chà ram Nhóm II Homalium Ceylanium
22 Lim xanh Nhóm II Erythophloeum Fordii
23 Sao xanh Nhóm II Hopea Ferrea Pierre
24 Sao đen Nhóm II Hopea Odorata
25 Sến mù Nhóm II Shoepa cochinchinen Sis
26 Kiền kiền Nhóm II Hopea Pierre Hance
27 Xoay Nhóm II Dialum cochinchinensis
28 Chiêu liêu Nhóm III Terminalia Ivorien Sis
29 Dầu trà beng Nhóm III Dipterocarpus Obtusifolius
30 Bình linh Nhóm III Vitex Pubescens
31 Bằng lăng giấy Nhóm III Lagerstroemia Tomentosa
32 Bằng lăng Nhóm III Lagerstroemia Sp
33 Chò chỉ Nhóm III Parashorea Stellata
34 Cà ổi Nhóm III Castaropsis Indica
35 Trường quánh Nhóm III Nephelium Chryseum
36 Tếch Nhóm III TecTona Grandis
37 Vên vên Nhóm III Anisoptera cochinchinensis
38 Mít ta Nhóm IV Artocarpus intergifolia
39 Thông 3 lá Nhóm IV Pinus Kesiya
40 Bạch tùng Nhóm IV Podocarpus Imbricatus
41 Dầu lông Nhóm IV Dapterocarpus Sp
42 Re trắng Nhóm IV Litsera Sp
43 Giổi Nhóm IV Talauma Gioi
44 Iroko Nhóm IV Lophora Excelsa
45 Kháo tía Nhóm IV Machilium Odoratissima
46 long não Nhóm IV Cinamomum Comphora
47 Lo bo Nhóm IV Brownlovia Tabularis
48 Dầu song nàng Nhóm IV Dipterocarpus Dyeri
49 Trâm đất Nhóm V Syzygium Sp
50 Thia ma Nhóm V Swiettaria Sp
51 Thành ngạnh Nhóm V Cratoxylon Formosum
52 Vàng kiêng Nhóm V Naudea Purpurea
53 Phi lao Nhóm V Casuarina Equisetifolia
54 Thông 2 lá Nhóm V Pinus Mekusii Jung
55 Xà cừ Nhóm V Khaya Seneglen Sis
56 Xoài thanh ca Nhóm V Mangifera Indica
57 Trâm sừng Nhóm V Eugenia Chanlos Myrtaceae
58 Dầu rái Nhóm V Dipterocarpus Alatus
59 Dầu đỏ Nhóm V Dipterocarpus Puperreanus Pierre
60 Chò xanh Nhóm V Terminalia Myriocarpa
61 Giẻ sừng Nhóm V Pasanta Thomsoni
62 Nhãn rừng Nhóm V Nephelium Sp
63 Dái ngựa Nhóm V Swittenia Mahogani
64 Cầy Nhóm VI Irvingia Malayany
65 Mã tiền Nhóm VI Stry chosos nus
66 Mận rừng Nhóm VI Prunus triflora
67 Bạch đàn đỏ Nhóm VI Eucalptus Robusta
68 Nhọ nồi Nhóm VI Diospyros Erientha
69 Nhóm VI Ceriops Divers
70 Thị trắng Nhóm VI Diospyros Sp
71 Lim xẹt Nhóm VI Peltophorum tonkinensis
72 Quao Nhóm VI ĐolichDnrone Rheedii
73 Chiêu liêu Nhóm VI Terminalia Ivorien Sis
74 Cáy Nhóm VI Irvingia Malayany
75 Keo lá tràm Nhóm VI Acisia Auriculiformis
76 Da Nhóm VI Ceriops Divers
77 Mít nài Nhóm VI Artocarpus Asperula
78 Xoan mộc Nhóm VI Tooma Suremi Moor
79 Sấu tía Nhóm VI Sandoricum Indicum
80 Xoan ta Nhóm VI Melia Adedarach
81 Xoan đào Nhóm VI Pygeum Arboreum
82 Trám trắng Nhóm VI Canarium Sp
83 Thị trắng Nhóm VI Diospyros Sp
84 Sấu Nhóm VI Dracontomelum Duperreanum
85 Vàng vè Nhóm VI Machilus Trijuga
86 Bạch đàn đỏ Nhóm VI Eucalptus Robusta
87 Bạch đàn trắng Nhóm VI Eucalptus Camaldulen Sis
88 Săng mã Nhóm VII Carallia Lucida
89 Điệp phèo heo Nhóm VII Enteralobirum Cyclocarpum
90 Gáo vàng Nhóm VII Adina Sessilifollia
91 Thừng mức Nhóm VII Wrightia Annamen Sis
92 Cám hồng Nhóm VII Parinarium Annamen Sis
93 Gạo Nhóm VIII Bombax Malabarycum
94 Gòn Nhóm VIII Ceiba Pentadra
95 Trôm thốt Nhóm VIII Sterculia Foetida
96 Vông nem Nhóm VIII Erythrina Indica
97 Chay Nhóm VIII Astocarpus Tnkinensis

Danh sách nhóm gỗ cấm khai thác ở Việt Nam

Danh sách này được cập nhật dựa theo “Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ban hành ngày 17/1/1992 về quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ”. Cụ thể bao gồm 2 nhóm sau:

Nhóm IA

Danh sách bao gồm 13 loài.

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Bách xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm IIA

Danh sách bao gồm 19 loài.

TT TÊN GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Cẩm lai Dalbergia oliverii Gamble
– Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariaensis
– Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis
2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ Sindora maritima Pierre
Gụ mật Sindora cochinchinenensis
Gụ lau Sindora tonkinensis – A.Chev
4 Giáng hương  Pterocarpus pedatus Pierre
Giáng hương Cam bốt Pterocarpus cambodianus Pierre
Giáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Wild
5 Lát
Lát hoa Chukrasia tabularis A.juss
Lát da đồng Chukrasia sp
Lát chun Chukrasia sp
6 Trắc  Dalbergia cochinchinenensis Pierre
Trắc dây Dalbergia annamensis
Trắc Cam bốt Dalbergia combodiana Pierre
7 Pơ mu Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas
8 Mun Diospyros mun H.lec
Mun sọc Diospyros SP
9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

Liên hệ với chúng tôi

CTY CP GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC NỘI THẤT MY HOUSE

VPGD: Căn số 16 TM3D-9- KĐT The Manor, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Showroom nội thất: Căn số 16 TM3D-9- KĐT The Manor, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Nhà máy sản xuất: Đồng Trúc, Láng Hòa Lạc, Hà Nội

Hotline: 0988 994 655 - 0933 359 808

Email: myhousedesign.vn@gmail.com

Website: https://myhousedesign.vn

MSDN: 0109103109

>>> ĐĂNG KÍ TƯ VẤN <<<